 | [wai] |
 | phó từ nghi vấn |
| |  | tại sao, vì sao |
| |  | why was he late? |
| | vì sao anh ấy đến muộn? |
| |  | do you know why he invites me to dinner ? |
| | anh có biết tại sao hắn mời anh đi ăn tối hay không? |
| |  | I don't know why he invites me to dinner |
| | tôi chẳng biết tại sao hắn mời tôi đi ăn tối |
| |  | (đứng trước một động từ để cho thấy rằng cái gì là không thể chấp nhận được hoặc không cần thiết) sao lại phải |
| |  | why get upset just because you got a bad mark? |
| | sao lại lo lắng chỉ vì một điểm xấu? |
| |  | Why bother to write? We'll see him tomorrow |
| | Sao lại phải viết thư? Ngày mai chúngta gặp ông ấy rồi |
| |  | why not go now? |
| | sao lại không đi luôn bây giờ nhỉ? |
| |  | why ever |
| |  | (biểu thị sự ngạc nhiên) tại sao |
| |  | why ever didn't you tell us before? |
| | sao anh nói cho chúng tôi biết trước nhỉ? |
 | phó từ quan hệ |
| |  | (đặc biệt là sau reason) vì (lý do) gì |
| |  | the reason why you left her |
| | lý do vì sao anh bỏ cô ấy |
| |  | that's (the reason) why I came early |
| | đó là (lý do) vì sao tôi đến sớm |
 | thán từ |
| |  | sao!, thế nào! |
| |  | why, it's quite easy! |
| | sao, thật là dễ! |
| |  | why, it's you! |
| | sao, anh đấy à! |
 | danh từ |
| |  | (the whys and the wherefores) những lý do |
| |  | I don't need to hear all the whys and the wherefores, I just want to know what happened |
| | tôi chẳng cần phải nghe lý do lý trấu gì cả, tôi chỉ muốn biết chuyện gì đã xảy ra thôi |